Intel Core i9 11900K / 16MB / 3.5 GHZ / 8 nhân 16 luồng / LGA 1200
Thông số kỹ thuật
THÔNG SỐ CƠ BẢN
|
Thương hiệu
|
Intel
|
Loại CPU
|
Dành cho máy bàn
|
Thế hệ
|
Core i9 Thế hệ thứ 11
|
Tên gọi
|
Core i9-11900K
|
CHI TIẾT
|
Socket
|
LGA 1200
|
Tên thế hệ
|
Rocket Lake
|
Số nhân
|
8
|
Số luồng
|
16
|
Tốc độ cơ bản
|
3.5 GHz
|
Tốc độ tối đa
|
5.3 GHz
|
Cache
|
12MB
|
Tiến trình sản xuất
|
14nm
|
Hỗ trợ 64-bit
|
Có
|
Hỗ trợ Siêu phân luồng
|
Không
|
Hỗ trợ bộ nhớ
|
DDR4 3200 MHz
|
Hỗ trợ số kênh bộ nhớ
|
2
|
Hỗ trợ công nghệ ảo hóa
|
Có
|
Nhân đồ họa tích hợp
|
Intel UHD Graphics 750
|
Tốc độ GPU tích hợp cơ bản
|
350 MHz
|
Tốc độ GPU tích hợp tối đa
|
1.3 GHz
|
Phiên bản PCI Express
|
4.0
|
Số lane PCI Express
|
20
|
TDP
|
125W
|
Tản nhiệt
|
Không
|
CPU Intel Core i9-11900K là CPU 11th cao cấp nhất, cho phép người dùng ép xung một cách dễ dàng, mở ra chân trời hiệu suất mới, tối đa hóa bất cứ điều gì từ chơi game giải trí đến làm việc cường độ cao.
Core i9-11900K rất nổi bật với vỏ hộp hoàn toàn khác biệt, box sản phầm sắc sảo với đường nét uốn lượn độc đáo, rất dễ nhận biết.
Một trong những dòng CPU mới nhất đến từ Intel được sản xuất trên tiến trình 14nm, bộ vi xử lý PC Intel Core i9-11900K thế hệ thứ 11 dòng Rocket Lake này có tần số xung nhịp cơ bản là 3,5 GHz và tần số turbo tối đa lên đến 5.3 GHz với 16MB bộ nhớ đệm thông minh, 8 nhân và 16 luồng không bị khóa hệ số nhân và có khả năng ép xung.
Bộ xử lý Intel i9-11900K có một loạt các công nghệ hỗ trợ ép xung nâng cao bao gồm Intel Performance Maximizer, Intel Extreme Tuning Utility, Intel Extreme Memory Profile, giúp tối đa hóa bất cứ gì trên hệ thống của bạn.
Intel Performance Maximizer (Intel® IPM): là phần mềm ép xung sử dụng máy để hỗ trợ ép xung tự động dựa trên từng đặc điểm của CPU.
Intel Extreme Tuning Utility (Intel® XTU): Hỗ trợ đơn giản hóa quá trình thử nghiệm cường độ cao và giám sát CPU Intel tìm ra cách thức ép xung ổn định.
Intel Extreme Memory Profile (Intel® XMP): Hỗ trợ tăng tốc độ RAM nhanh chóng. Đối với một số hệ thống PC sử dụng CPU Intel có thể kích hoạt tính năng này từ màn hình BIOS của bo mạch chủ.
Bộ vi xử lý i9 11900K này có tốc độ RAM tăng khoảng 10% từ 2933MHz lên 3200MHz khi chạy ở mức mặc định so các dòng CPU thế hệ trước. Không chỉ dừng lại ở đó mà từ thế hệ 11 này, Intel đã nâng cấp và mang đến cho người dùng một trong những bộ vi xử lý hỗ trợ tốt cho các dòng mainboard Chipset 500 Series.
Intel Core i9 11900K / 16MB / 3.5 GHZ / 8 nhân 16 luồng / LGA 1200
Thông số kỹ thuật
THÔNG SỐ CƠ BẢN
|
Thương hiệu
|
Intel
|
Loại CPU
|
Dành cho máy bàn
|
Thế hệ
|
Core i9 Thế hệ thứ 11
|
Tên gọi
|
Core i9-11900K
|
CHI TIẾT
|
Socket
|
LGA 1200
|
Tên thế hệ
|
Rocket Lake
|
Số nhân
|
8
|
Số luồng
|
16
|
Tốc độ cơ bản
|
3.5 GHz
|
Tốc độ tối đa
|
5.3 GHz
|
Cache
|
12MB
|
Tiến trình sản xuất
|
14nm
|
Hỗ trợ 64-bit
|
Có
|
Hỗ trợ Siêu phân luồng
|
Không
|
Hỗ trợ bộ nhớ
|
DDR4 3200 MHz
|
Hỗ trợ số kênh bộ nhớ
|
2
|
Hỗ trợ công nghệ ảo hóa
|
Có
|
Nhân đồ họa tích hợp
|
Intel UHD Graphics 750
|
Tốc độ GPU tích hợp cơ bản
|
350 MHz
|
Tốc độ GPU tích hợp tối đa
|
1.3 GHz
|
Phiên bản PCI Express
|
4.0
|
Số lane PCI Express
|
20
|
TDP
|
125W
|
Tản nhiệt
|
Không
|
CPU Intel Core i9-11900K là CPU 11th cao cấp nhất, cho phép người dùng ép xung một cách dễ dàng, mở ra chân trời hiệu suất mới, tối đa hóa bất cứ điều gì từ chơi game giải trí đến làm việc cường độ cao.
Core i9-11900K rất nổi bật với vỏ hộp hoàn toàn khác biệt, box sản phầm sắc sảo với đường nét uốn lượn độc đáo, rất dễ nhận biết.
Một trong những dòng CPU mới nhất đến từ Intel được sản xuất trên tiến trình 14nm, bộ vi xử lý PC Intel Core i9-11900K thế hệ thứ 11 dòng Rocket Lake này có tần số xung nhịp cơ bản là 3,5 GHz và tần số turbo tối đa lên đến 5.3 GHz với 16MB bộ nhớ đệm thông minh, 8 nhân và 16 luồng không bị khóa hệ số nhân và có khả năng ép xung.
Bộ xử lý Intel i9-11900K có một loạt các công nghệ hỗ trợ ép xung nâng cao bao gồm Intel Performance Maximizer, Intel Extreme Tuning Utility, Intel Extreme Memory Profile, giúp tối đa hóa bất cứ gì trên hệ thống của bạn.
Intel Performance Maximizer (Intel® IPM): là phần mềm ép xung sử dụng máy để hỗ trợ ép xung tự động dựa trên từng đặc điểm của CPU.
Intel Extreme Tuning Utility (Intel® XTU): Hỗ trợ đơn giản hóa quá trình thử nghiệm cường độ cao và giám sát CPU Intel tìm ra cách thức ép xung ổn định.
Intel Extreme Memory Profile (Intel® XMP): Hỗ trợ tăng tốc độ RAM nhanh chóng. Đối với một số hệ thống PC sử dụng CPU Intel có thể kích hoạt tính năng này từ màn hình BIOS của bo mạch chủ.
Bộ vi xử lý i9 11900K này có tốc độ RAM tăng khoảng 10% từ 2933MHz lên 3200MHz khi chạy ở mức mặc định so các dòng CPU thế hệ trước. Không chỉ dừng lại ở đó mà từ thế hệ 11 này, Intel đã nâng cấp và mang đến cho người dùng một trong những bộ vi xử lý hỗ trợ tốt cho các dòng mainboard Chipset 500 Series.