AMD đã chính thức công bố loạt sản phẩm CPU Ryzen 7000 Series mới dành cho người dùng PC dựa trên nền tảng AM5 đi kèm với kiến trúc Zen 4 mang lại cải thiện đáng kể về hiệu suất so với thế hệ Ryzen 5000 Series cũng như các tính năng tiên tiến như DDR5 và PCIe 5.0 trong cuối tháng 8 vừa qua.
Các mẫu CPU được công bố lần này bao gồm Ryzen 9 7950X / 7900X, Ryzen 7 7700X và Ryzen 5 7600X. Các CPU này có số nhân và số lượng tương tự Ryzen 5000. Cả 4 CPU này đều được tích hợp nhân đồ họa Radeon Graphics với 2 nhân, tần số đồ họa 2.200MHz và tần số cơ bản 400MHz.
Nền tảng AM5 mới với thiết kế ổ cắm LGA 1.718 chân có khả năng cung cấp năng lượng lên đến 230W, hỗ trợ cả RAM DDR5 và PCIe 5.0, khác với "đội xanh" AMD đang phát triển toàn diện DDR5, có nghĩa là AM5 sẽ không còn hỗ trợ DDR4. Với kiến trúc Zen 4 mới nhất của AMD và quy trình 5nm mới nhất của TSMC, Zen 4 hứa hẹn cải thiện IPC trung bình 13% so với thế hệ Zen 3 trước đó, với tốc độ xung nhịp 5.7GHz
AMD từng bị lép vế vì CPU thế hệ thứ 12 của Intel vẫn duy trì được sức mạnh hiệu năng thì bây giờ tình thế đang dần thay đổi trong cuộc chiến vi xử lí giữa hai ông lớn này.
Số lõi | 12 |
Số luồng | 24 |
Xung nhịp CPU tối đa | 5.6GHz |
Xung nhịp cơ bản | 4.7GHz |
Bộ nhớ đệm L1 | 768KB |
Bộ nhớ đệm L2 | 12MB |
Bộ nhớ đệm L3 | 64MB |
TDP mặc định | 170W |
Công nghệ bộ xử lý cho lõi CPU | TSMC FinFET 5nm |
Ép Xung | Có |
Ổ cắm CPU | AM5 |
Nhiệt độ tối đa hoạt động | 95°C |
AMD Ryzen 9 7900X sẽ được trang bị 12 lõi và 24 luồng. CPU đi kèm với xung nhịp cơ bản thậm chí cao hơn là 4,7 GHz và xung nhịp tăng được điều chỉnh ở 5,6 GHz trên single core. CPU vẫn giữ được 170W TDP và có 76 MB bộ nhớ đệm (64 MB L3 + 12 MB L2).
Với sự hỗ trợ của Mainboard Gigabyte X670E AORUS Master và 32GB RAM DDR5 trong thử nghiệm Geekbench 5 CPU Ryzen 9 7900X đã ghi được điểm số cực kì ấn tượng, 2167 điểm trong bài kiểm tra đơn nhân và 18446 điểm trong bài kiểm tra đa nhân, nhanh hơn Ryzen 9 5900X tiền nhiệm tới 33% đa nhân và 30% đơn nhân.
AMD Ryzen 7000 Series có hiệu suất mạnh hơn 60% so với hàng đầu CPU Intel thế hệ thứ 12. Những thông tin này đến từ thử nghiệm nội bộ tại phòng thí nghiệm AMD bằng phần mềm kết xuất V-Ray. Ryzen 9 7950X có số điểm lên đến 30.168 đánh bại Core i9-12900K với tỷ lệ 57%
Hiệu suất đa nhân
Hiệu suất đơn nhân
Khi so sánh với CPU i7-13700K của đội xanh sắp được ra mắt, Ryzen 9 7900X có phần thua kém hơn trong các phần kiểm tra đa nhân nhưng trong các bài đơn nhân hiệu suất của nó lại vượt trội hơn khá nhiều.
Với UserBenchmark Ryzen 9 7900X đã chiếm vị trí hàng đầu trong bảng xếp hạng trong bảng xếp hạng CPU máy tính để bàn của UserBenchmark.
Ryzen 9 7950X nằm trong danh sách CPU Ryzen 7000 Series, đặt ra câu hỏi liệu nó có đáng tiền không? Có đáng mua hơn 7900X hay không?
Thông số kỹ thuật
AMD Ryzen 9 7950X |
AMD Ryzen 9 7900X |
|
Số lõi |
16 |
12 |
Số luồng |
32 |
24 |
Xung nhịp cơ bản |
4,5 GHz |
4,7 GHz |
Xung nhịp tối đa |
5,7 GHz |
5,6 GHz |
Bộ nhớ đệm kết hợp |
80 MB |
76 MB |
TDP |
170W |
170W |
Đồ họa tích hợp |
AMD Radeon |
AMD Radeon |
Khi nói đến xung nhịp 7950X mang lại xung nhịp tối đa cao hơn 7900X nhưng lại có xung nhịp cơ bản thấp hơn, về bộ nhớ đệm cả hai CPU này có thông số không khác nhau là mấy: 80MB cho 7950X và 76MB cho 7900X, mức TDP hoàn toàn giống nhau ở 170W điều này cũng đúng với nhân đồ họa tích hợp đều sử dụng AMD Radeon với hai nhân đồ họa có tần số 2.200MHz.
Về giá cả, 7950X sẽ có giá khoản 700$, trong khi đó 7900X có giá rẻ hơn khoảng 150$ là 550$. Theo AMD 7950X sẽ là lựa chọn tốt nhất cho các tác vụ đồ họa và giải trí, nhưng thành thật mà nói cả 2 CPU này đều có thể làm xuất sắc các tác vụ này.
Khi đem ra so sánh mặc dù CPU AMD Ryzen 7950X có phần nhỉnh hơn nhưng cũng không khác biệt quá nhiều lựa chọn này tùy thuộc vào sở thích của mỗi người.
13/10/2022
06/06/2024
18/02/2023